Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học
Danh mục: Đề thi THPT - Cao đẳng - Đại học
Loại tài liệu: Học kì 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học
Miễn phí
Danh mục: Đề thi THPT - Cao đẳng - Đại học
Loại tài liệu: Học kì 1
Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học
Miễn phí
SỞ GD& ĐT ………… TRƯỜNG THPT ………. ------------------ |
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I Môn: Hóa Học 12 Năm học : 2021 – 2022 Thời gian: 50 phút ( Không kể thời gian phát đề ) |
Câu 1: Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?
A. Fructozơ.
B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 2: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC6H5.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOH.
Câu 3: Amin nào sau đây là amin bậc 2?
A. (CH3)3N.
B. C2H5NH2
C. C6H5NH2.
D. (CH3)2NH.
Câu 4: Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 55,40.
B. 50,16.
C. 54,56.
D. 52,14.
Câu 5: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh
A. saccarozơ.
B. tinh bột.
C. glucozơ.
D. fructozơ.
Câu 6: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây?
A. CnH2n-4O2(n ≥ 3)
B. CnH2n+2O2(n ≥ 3).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Câu 7: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Etylamin.
B. Metylamin.
C. Phenylamin.
D. Đimetylamin.
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20.
B. 14,80
C. 10,20.
D. 12,30.
Câu 9: Este phenyl axetat có công thức là
A. CH3COOC6H5.
B. CH3COOCH=CH2.
C. C6H5COOCH3.
D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 10: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 11: Fructozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm?
A. AgNO3/NH3(to).
B. H2(to, Ni).
C. O2 (to).
D. Cu(OH)2.
Câu 12: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
A. glixerol.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit stearic.
Câu 13: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC3H7.
Câu 14: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
A. C15H31COOH.
B. HCOOH.
C. C2H5COOH.
D. C2H3COOH.
Câu 15: Ở điều kiện thích hợp, tinh bột (C6H10O5)n không tham phản ứng với chất nào?
A. O2(to).
B. Cu(OH)2.
C. I2.
D. H2O (to, H+).
Câu 16: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0.
B. 5,5.
C. 7,0.
D. 6,5.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức, thu 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của este là
A. C2H4O2.
B. C4H8O2.
C. C3H6O2.
D. C5H10O2.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.
(e) Trong thành phần của gạo nếp lượng amilopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ.
(g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 19: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5.
B. C2H5COOCH2C6H5.
C. C2H5COOC6H5.
D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 20: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY <MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 88.
B. 74.
C. 160.
D. 146.
Câu 22: Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. tristearin.
B. triolein.
C. trilinolein.
D. tripanmitin.
Câu 23: Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Đimetylamin.
B. Metylamin.
C. Phenylamin.
D. Etylamin.
Câu 24: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 2.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
........................