Giáo án Tuần 5 môn Tiếng việt lớp 4 sách Chân trời sáng tạo
Cập nhật lúc: 23/07/2023 1096
Cập nhật lúc: 23/07/2023 1096
TUẦN 5
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: Mảnh ghép yêu thương
Bài 1: VỀ THĂM BÀ (TIẾT 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ nghĩa.
+ Phân biệt được lời của nhân vật và lời kể chuyện
+ Trả lời được những câu hỏi về tìm hiểu bài và hiểu được nội dung bài học: Kể về chuyến thăm bà với những cảm xúc yêu thương thông qua sự quan tâm dành cho nhau của Thanh và bà.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Đọc bài trôi chảy, biết sử dụng các từ ngữ phù hợp để đặt câu, biết nói những câu bộc lộ tình yêu thương đối với các thành viên trong gia đình.
2. Năng lực chung:
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến và phẩm chất có trách nhiệm, biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SHS, VTV, SGV
- Tranh minh họa chủ đề.
- Một số tranh ảnh có trong SHS được phóng to, hình minh họa tiếng có vần iu/iêu kèm theo thẻ từ ( nếu có).
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
- Bảng phụ âm ghi cách ngắt nhịp những câu dài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: |
|
- GV giới thiệu chủ đề và yêu cầu học sinh nêu suy nghĩ của bản thân về chủ đề “ Mảnh ghép yêu thương” - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi nói về một lần em đi thăm họ hàng hoặc người thân. - HS quan sát tranh và nói về nội dung tranh và đoán về nội dung bài học.
- Chốt ý giới thiệu bài |
- Hs tự suy nghĩ và bày tỏ ý kiến.
- HS thảo luận và kể lại.
- HS đoán các hình được vẽ trong tranh chủ đề và tranh khởi động, đoán nội dung bài học. - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. |
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài văn,biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng logic ngữ nghĩa. + Phân biệt được lời của nhân vật và lời kể chuyện - Cách tiến hành: |
|
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần - GV HD đọc: (Lưu ý: đọc phân biệt giọng đọc nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm của con đường, mái nhà, từ ngữ miêu tả hình dáng, hành động, trạng thái, cảm xúc của Thanh và bà; giọng Thanh xúc động, yêu thương, thể hiện thái độ yêu quý, kính trọng bà, giọng bà nhẹ nhàng, âu yếm, đầy mến thương,…) - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) +Đoạn 1: Từ đầu đến “ ngừng lại trên bậc cửa”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “ kẻo nắng, cháu.” + Đoạn 3:Tiếp theo đến “ kẻo mệt”. +Đoạn 4: còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Bát Tràng, mừng rỡ, âu yếm, mát rượi, thong thả, sẵn sàng,… - Luyện đọc câu dài, luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. +Trên con đường lát gạch Bát Tràng rêu phủ,/ những vòng ánh sáng/ lọt qua vòm cây/ xuống nhảy múa theo chiều gió.// + Thanh rút khăn lau mồ hôi trên trán/ rồi thong thả / đi bên bức tường hoa thấp chạy thẳng đến đầu nhà.// +Tuy vậy, / Thanh cảm thấy/ chính bà che chở cho mình/ như những ngày còn nhỏ.// + Lần nào trở về với bà,/ Thanh cũng thấy thong thả / và bình yên như thế.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu: + Tường hoa: tường rào bao quanh nhà có vườn, thường được thiết kế thông thoáng, thấp và có tác dụng trang trí. + Thiên lí: còn gọi là bông lí, lí dạ hương, loại cây leo nhiều nhánh, hoa có mùi thơm mang lại cảm giác thư thái. - GV cho HS đọc thầm và thảo luận nhóm đôi trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Thanh cảm nhận được điều gì khi đi từ cổng vào nhà bà?
-GV hướng dẫn HS rút ra nội dung của đoạn 1
+ Câu 2: Cảm xúc của hai bà cháu như thế nào khi gặp nhau?
+ Câu 3: Những lời nói, việc làm của bà vói Thanh giúp em hiểu được điều gì?
+ Câu 4: Vì sao mỗi lần trở về với bà, Thanh luôn thấy thong thả và bình yên? ( Chọn đáp án đúng)
+ Câu 5: Khuyến khích HS trả lời những việc đã làm, theo cảm nhận và suy nghĩ riêng. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Kể về chuyến thăm bà với những cảm xúc yêu thương thông qua sự quan tâm dành cho nhau của Thanh và bà. - Yêu cầu HS rút ra ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi tình cảm yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn nhay của những người thân trong gia đình. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc của đoạn 3 ( lưu ý: giọng nhẹ nhàng, vui, tốc độ nhanh hơn so với đoạn 1,2; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái thể hiện sự yêu thương, quan tâm chăm sóc; giọng Thanh nhẹ nhàng, ấm áp, lễ phép) - GV đọc lại đoạn mẫu Thanh đi,/người thẳng,/ mạnh,/ cạnh bà lưng đã còng.// Tuy vậy,/ Thanh cảm thấy/ chính bà che chở cho mình/như những ngày còn nhỏ.// - Cháu đã ăn cơm chưa?// - Dạ chưa.// Cháu xuống tàu/ về đây ngay//. Nhưng cháu không thấy đói.// Bà nhìn cháu,/ giục:// - Cháu rửa mặt đi,/ rồi nghỉ kẻo mệt.// - GV yêu cầu hs luyện đọc nhóm đôi đọc lại đoạn 3 - Yêu cầu HS đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. |
- 1 HS đọc
- HS đọc nối tiếp nhau
- Luyện đọc từ khó theo hướng dẫn
- Luyện đọc câu dài.
-HS luyện đọc theo nhóm 4
- Các nhóm nhận xét và tuyên dương.
-HS giải thích nghĩa của từ.
- HS thảo luận nhóm đôi và lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS lưu ý trả lời đầy đủ câu hỏi. Câu 1: Khi đi từ cổng vào nhà bà, Thanh thấy mát mẻ, yên tĩnh, tâm hồn dường như thư thả, bình yên khi ngắm nhìn con đường lát gạch Bát Tràng quen thuộc với bóng nắng lung linh nhảy nhót qua kẽ lá, tường hoa thấp chạy thẳng đến đầu nhà như ngăn chặn mọi tiếng ồn bên ngoài, chỉ còn sự bình yên. -HS suy nghĩ và rút ra ý chính của đoạn 1: Cảm nhận của Thanh khi đi trên con đường vào nhà bà.
-Câu 2: Khi gặp lại nhau, hai bà cháu xúc động, mừng rỡ, đầy yêu thương. - HS đọc lại đoạn 2 và rút ra nội dung đoạn 2: Cảm xúc của hai bà cháu khi gặp lại nhau. - Câu 3: Những lời nói, việc làm của bà giúp em hiểu được tình yêu thương bà dành cho Thanh, vẫn quan tâm, chăm sóc Thanh như ngày Thanh còn bé. - Nội dung đoạn 3: Sự quan tâm, chăm sóc của bà dành cho Thanh. - Câu 4: Chọn đáp án: Vì bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. -Nội dung đoạn 4: Căn nhà và tình yêu của bà luôn khiến Thanh thấy thong thả và bình yên mỗi khi trở về.
- HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Hs rút ra ý nghĩa của bài đọc.
- HS lắng nghe và đọc thầm - HS nhắc lại nội dung và ý nghĩa của bài đọc.
- HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu và ghi nhớ những lưu ý khi đọc.
|
4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: |
|
- GV gọi HS đọc lại cả bài. - Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS phân vai đọc toàn bài. |
- 1-2 HS đọc lại toàn bài - HS phân vai đọc lại toàn bài.
|
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
-------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
Luyện từ và câu: Động từ (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực về ngôn ngữ: Biết nhận diện và sử dụng động từ phù hợp trong dùng từ, đặt câu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi với bạn để tìm ra được đáp án cho các bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng các từ ngữ để tạo thành những câu có nội dung phù hợp.
3. Phẩm chất: tự tin, trách nhiệm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SHS, VTV, SGV
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Đang online: 148
Số lượng thành viên: 15,592