Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11
Danh mục: Đề thi THPT - Cao đẳng - Đại học
Loại tài liệu: Học kì 1
Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11
Miễn phí
Danh mục: Đề thi THPT - Cao đẳng - Đại học
Loại tài liệu: Học kì 1
Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11
Miễn phí
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…
(Đề thi có 02 trang) |
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Hóa Học – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Câu 1. Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2.
Giá trị của x là
A. 0,020.
B. 0,015.
C. 0,025.
D. 0,005.
Câu 2. Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?
Nitơ.
B. Cacbon.
C. Kali.
D. Photpho.
Câu 3. Không nên bón phân urê cho cây trồng cùng lúc với
A. phân vi lượng.
B. phân kali.
C. vôi sống.
D. phân lân.
Câu 4. Dung dịch HNO3 0,01M có pH bằng
A. 13.
B. 1.
C. 12.
D. 2.
Câu 5. Dung dịch X gồm 0,05 mol Na+, 0,04 mol Cl-, 0,03 mol SO42- và Mg2+. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,820.
B. 5,690.
C. 8,875.
D. 6,050.
Câu 6. Một loại nước thải công nghiệp có pH = 3,5. Nước thải đó có môi trường
A. trung tính.
B. axit.
C. bazơ.
D. lưỡng tính.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có 25,84 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với
A. 0,060.
B. 0,050.
C. 0,030.
D. 0,055.
Câu 8. Trong công nghiệp, axit nitric được tổng hợp từ amoniac qua ba giai đoạn với hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 96%. Theo quá trình trên, từ 4 tấn amoniac người ta thu được m tấn dung dịch HNO3 60%. Giá trị của m là
A. 24,71.
B. 23,72.
C. 25,74.
D. 14,82.
Câu 9. Silic tan được trong dung dịch của chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. HF.
C. NaCl.
D. HCl.
Câu 10. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. C2H5OH.
B. HNO3.
C. C12H22O11.
D. CO2.
Câu 11. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaHCO3, hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa và sủi bọt khí.
B. thoát ra khí không màu.
C. thoát ra khí mùi khai.
D. xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 12. Ứng dụng phổ biến nhất của amoni nitrat là làm phân bón, thuốc nổ quân sự. Amoni nitrat có công thức hóa học là
A. NH4NO2.
B. (NH4)2NO3.
C. NH4NO3.
D. (NH4)2NO2.
Câu 13. Phản ứng NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O có phương trình ion thu gọn là
A. H++ OH- → H2O.
B. Na+ + NO3- → NaNO3.
C. H2++ OH2- → H2O.
D. Na2+ + NO32- → NaNO3.
Câu 14. Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. silicagen.
B. than hoạt tính.
C. thạch anh.
D. đá vôi.
Câu 15. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Bên trong bình, lúc đầu có chứa khí X. Hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm: nước phun mạnh vào bình và chuyển thành màu hồng. Khí X là
A. NH3.
B. HCl.
C. CO2.
D. N2.
II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
a. KNO3
b. Na2CO3 + HCl →
c. P + Ca →
d. Si + O2 →
Câu 2 (1,5 điểm): Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ca(OH)2 vào các ống nghiệm (1), (2), (3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NaNO3, (NH4)2CO3, K3PO4 không theo thứ tự.
Ống nghiệm | (1) | (2) | (3) |
Hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng và thoát ra khí mùi khai |
a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất nào?
b. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được 336 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.
Câu 4 (0,5 điểm): Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 5000 m3 nước có pH = 4,2. Trước khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hòa m gam vôi sống (nguyên chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m.
Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học.
I. TRẮC NGHIỆM
1B
2A
3C
4D
5D
6B
7D
8B
A
10B
11B
12C
13A
14B
15A
II. TỰ LUẬN
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM | ||||||||
1
|
Hoàn thành phương trình hóa học cho các phản ứng sau: a. KNO3 b. Na2CO3 + HCl → c. P + Ca → d. Si + O2 → |
2,0 |
||||||||
- Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm. - Nếu không cân bằng từ 2 - 3 PTHH thì trừ 0,25 điểm. - Nếu không cân bằng 4 PTHH thì trừ 0,5 điểm. - Nếu thiếu điều kiện của 2 phản ứng thì trừ 0,25 điểm. - Nếu một phản ứng vừa thiếu điều kiện vừa không cân bằng thì trừ 0,25 điểm. - Câu 1.b HS có thể viết theo một hướng bất kì. |
|
|||||||||
2
|
Bảng dưới đây ghi lại kết quả quan sát khi nhỏ dung dịch Ca(OH)2 vào các ống nghiệm (1), (2), (3), đun nóng đựng một trong các dung dịch NaNO3, (NH4)2CO3, K3PO4 không theo thứ tự.
a. Các ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt chứa dung dịch của chất nào? b. Viết phương trình hóa học xảy ra. |
1,5 |
||||||||
- Chỉ ra đúng cả 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm được 1,0 điểm. Nếu chỉ đúng 1 dung dịch thì được 0,25 điểm. - Viết đúng mỗi PTHH được 0,25 điểm. a/ Ống (1) chứa dung dịch K3PO4, ống (2) chứa dung dịch NaNO3, ống (3) chứa dung dịch (NH4)2CO3. b/ PTHH: 2K3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2↓ + 6KOH (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3 + 2H2O |
|
|||||||||
3 |
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được 336 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m. |
1,0 |
||||||||
Số mol NO2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol (0,25 đ) PTHH: Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 3H2O (0,25 đ) 0,0075 0,015 Tính được số mol Mg = 0,0075 mol (0,25 đ) mMg = 0,0075.24 = 0,18 gam. (0,25 đ) Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. |
|
|||||||||
4 |
Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 5000 m3 nước có pH = 4,2. Trước khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7,0 bằng cách hòa m gam vôi sống (nguyên chất) vào nước trong ao. Tính giá trị m. |
0,5 |
||||||||
Ta có: = 5000.103.10-4,2 = 315,48 mol PTHH: CaO + 2H+ → Ca2+ + H2O Hoặc CaO + H2O → Ca2+ + 2OH- OH- + H+ → H2O => mol mCaO = 157,74.56 = 8833,44 gam. HS tính đúng giá trị của m (có thể xấp xỉ với 8833 gam) mới tính điểm: 0,5 điểm. Lưu ý: HS giải cách khác nhưng kết quả đúng thì vẫn đạt điểm tối đa. |
...................