ĐÁP ÁN CÂU HỎI MÔN NGỮ VĂN MO DUN 3 THCS
Cập nhật lúc: 25/03/2021 48063
Cập nhật lúc: 25/03/2021 48063
ĐÁP ÁN CÂU HỎI MÔN THỂ DỤC MO DUN 3 THCS
MODUN 3 MÔN NGỮ VĂN
Kiểm tra đầu vào
1. Chọn đáp án đúng nhất
Đâu KHÔNG phải là nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực?
Chú trọng cung cấp kiến thức cho học sinh.
2. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng nhất:
"Quá trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi người học phát triển tối đa năng lực, sở trường, phù hợp với các yếu tố cá nhân, đồng thời cũng đảm bảo các điều kiện theo nhu cầu, sở thích từng người" là nguyên tắc nào trong dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực?
Dạy học phân hóa
3. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng nhất.
"Việc tổ chức nhiều hơn về số lượng, đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi học sinh phải huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết vấn đề" là nguyên tắc nào của dạy học phát triển phẩm chất, năng lực?
Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.
4. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng nhất.
"Đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học" là nguyên tắc dạy học và giáo dục nào nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ?
Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập.
5. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng nhất:
Trong bài dạy làm văn thuyết minh, giáo viên tổ chức cho học sinh đi thăm một danh lam thắng cảnh của địa phương. Việc làm này của giáo viên thể hiện rõ nhất nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực nào?
Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho học sinh
6. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau.
Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực được xem là ………… các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
chiều hướng lựa chọn và sử dụng
7. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng nhất.
Đâu KHÔNG phải là yêu cầu cụ thể đối với việc lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học theo xu hướng hiện đại?
Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.
Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống.
Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH giúp HS nâng cao khả năng ghi nhớ và tái hiện kiến thức.
Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát triển tư duy sáng tạo ở HS.
8. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng.
Đâu là năng lực đặc thù cần hình thành và phát triển cho HS trong dạy học môn Ngữ văn?
Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học
Năng lực tự chủ và tự học
Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
9. Chọn đáp án đúng nhất
Nhận định sau đây đúng hay sai?
"Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá."
Đúng
Sai
10. Chọn đáp án đúng nhất
Điền phương pháp dạy học phù hợp vào dấu ba chấm.
"... là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS được đặt trong một tình huống có vấn đề mà bản thân HS chưa biết cách thức, phương tiện cần phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề"
Dạy học hợp tác
Dạy học giải quyết vấn đề
Dạy học dựa trên dự án
Dạy học khám phá
11. Chọn đáp án đúng nhất
Nhận định nào dưới đây là đúng khi phát biểu về phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực?
PPDH chú trọng các hoạt động nhận thức của học sinh.
PPDH rèn luyện cho học sinh khả năng ghi nhớ kiến thức.
PPDH tập trung trang bị cho học sinh kiến thức, kĩ năng, thái độ.
PPDH gắn hoạt động trí tuệ của học sinh với thực hành, thực tiễn.
12. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng nhất.
Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh?
Dạy học chú trọng thực hiện các hoạt động dạy học của giáo viên.
Dạy học tập trung vào rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.
Dạy học tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
Dạy học có sự kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
13. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng nhất.
Đâu là bước cuối cùng trong cách thức sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề?
Nhận biết vấn đề.
Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề.
Kiểm tra, đánh giá và kết luận
14. Chọn đáp án đúng nhất
Điền phương pháp dạy học phù hợp vào dấu ba chấm.
"... là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS làm việc theo nhóm để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra."
Dạy học hợp tác
Dạy học khám phá
Dạy học giải quyết ván đề
Dạy học dựa trên dự án
15. Chọn đáp án đúng nhất
Đoạn trích: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” thuộc văn bản pháp lí nào dưới đây?
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013.
Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09 tháng 6 năm 2014.
Thông tư số 22/2016/TT–BGDĐT. Ngày 26 tháng 12 năm 2018.
Thông tư số 32/2018/TT–BGDĐT. Ngày 22 tháng 9 năm 2018.
Một số vấn đề về KTĐG trong giáo dục
Câu hỏi tương tác
1. Câu hỏi tự luận
Trình bày các khái niệm: đo lường, đánh giá, kiểm tra.
Đo lường là so sánh một vật hay hiện tượng với một thước đo hay chuẩn mực , có khả năng trình bày kết quả dưới dạng thông tin fđịnh lượng
Kiểm tra là một cách tổ chức đánh giá. Việc kiểm tra chú ý nhiều đến công cụ đánh giá: câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra.
Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay KQHT. Đánh giá có thể là đánh giá định lượng (quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative) dựa vào các ý kiến và giá trị.
2. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Hãy ghép đôi các cặp sau cho phù hợp:
1Đánh giá trong giáo dục
1Là một quá trình thu thập, tổng hợp, và diễn giải thông tin về đối tượng cần đánh giá (ví dụ như kiến thức, kĩ năng, năng lực của HS; kế hoạch dạy học; chính sách giáo dục), qua đó hiểu biết và đưa ra được các quyết định cần thiết về đối tượng.
2Đánh giá trong lớp học
2Là quá trình thu thập, tổng hợp, diễn giải thông tin liên quan đến hoạt động học tập và trải nghiệm của HS nhằm xác định những gì HS biết hay chưa biết, hiểu hay chưa hiểu và làm được hay chưa làm được. Từ đó đưa ra quyết định phù hợp tiếp theo trong quá trình giáo dục HS.
3Đánh giá kết quả học tập
3Là quá trình thu thập thông tin về kết quả học tập của HS và được diễn giải bằng điểm số/chữ hoặc nhận xét của GV, từ đó biết được mức độ đạt được của HS trong biểu điểm đang được sử dụng hoặc trong tiêu chí đánh giá trong nhận xét của GV.
Quan điểm hiện đại về KTĐG
Câu hỏi tương tác
1. Trả lời câu hỏi
Thầy cô hãy cho ý kiến nhận xét của mình về sơ đồ hình sau:
Nhận xét về sơ đồ
Đánh giá năng lực học sinh
Câu hỏi tương tác
1. Trả lời câu hỏi
Thầy/cô hãy nêu những biểu hiện của năng lực văn học.
Những biểu hiện của năng lực văn học:
+ Năng thẩm mỹ
+ Nang lực ngôn ngữ
Nguyên tắc đánh giá
Câu hỏi tương tác
1. Trả lời câu hỏi
Nêu các nguyên tắc kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS.
Quy trình KTĐG theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS
Câu hỏi tương tác
1. Trả lời câu hỏi
Tại sao có thể nói quy trình 7 bước kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh tạo nên vòng tròn khép kín?
Quy trình kiểm tra đánh giá học sinh tạo lên một vòng tròn khép kín vì: cả 7 bước này không thể bỏ bước nào cũng không thể thay đổi thứ tự các bước.
Câu hỏi TNKQ
1. Chọn đáp án đúng nhất
Xác định các mục tiêu về phẩm chất; năng lực chung; năng lực đặc thù cần đánh giá là bước nào trong quy trình kiểm tra, đánh giá?
Đáp án đúng
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá
Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá
Phân tích mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
2. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Hãy chọn cặp đôi cho phù hợp.
1Phân tích mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá
1Các mục tiêu về phẩm chất; năng lực chung; năng lực đặc thù.
2Xây dựng kế hoach kiểm tra, đánh giá
2Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng lực; Phương pháp, công cụ để thu thập thông tin, bằng chứng; Xác định cách xử lí thông tin, bằng chứng thu thập được
3Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá
3Câu hỏi, bài tập, yêu cầu, bảng kiểm, hồ sơ, phiếu đánh giá theo tiêu chí…
4Thực hiện kiểm tra, đánh giá
4Thực hiện theo các yêu cầu, kĩ thuật đối với các phương pháp, công cụ đã lựa chọn, thiết kế nhằm đạt mục tiêu kiểm tra, đánh giá, phù hợp với từng loại hình đánh giá
5Xử lí, phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá
5Phương pháp định tính/ định lượng; Sử dụng các phần mềm xử lí thống kê…
6Giải thích và phản hồi kết quả đánh giá
6Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá
7Sử dụng kết quả đánh giá trong phát triển phẩm chất và năng lực
7Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá.
Câu trả lời
Câu hỏi |
Câu trả lời |
Phân tích mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá |
Các mục tiêu về phẩm chất; năng lực chung; năng lực đặc thù. |
Xây dựng kế hoach kiểm tra, đánh giá |
Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng lực; Phương pháp, công cụ để thu thập thông tin, bằng chứng; Xác định cách xử lí thông tin, bằng chứng thu thập được |
Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá |
Câu hỏi, bài tập, yêu cầu, bảng kiểm, hồ sơ, phiếu đánh giá theo tiêu chí… |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá |
Thực hiện theo các yêu cầu, kĩ thuật đối với các phương pháp, công cụ đã lựa chọn, thiết kế nhằm đạt mục tiêu kiểm tra, đánh giá, phù hợp với từng loại hình đánh giá |
Xử lí, phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá |
Phương pháp định tính/ định lượng; Sử dụng các phần mềm xử lí thống kê… |
Giải thích và phản hồi kết quả đánh giá |
Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá |
Sử dụng kết quả đánh giá trong phát triển phẩm chất và năng lực |
Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá. |
Hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục học sinh phổ thông
Hình thức kiểm tra đánh giá thường xuyên
Câu hỏi tương tác
1. Trả lời câu hỏi
Thầy, cô hiểu thế nào là đánh giá thường xuyên?
Đánh giá thường xuyên là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động giảng dạy môn học, cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh nhằm mục tiêu cải thiện hoạt động giảng dạy, học tập
Hình thức đánh giá định kì
Câu hỏi tương tác
1. Trả lời câu hỏi
Thầy, cô hiểu như thế nào là đánh giá định kì?
Đánh giá định kì là đánh giá kết quả giáo dục của học sinh sau một giai đoạn học tập , rèn luyện nhàm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh so với yêu cầu cần đạt.
Câu hỏi TNKQ
1. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Hãy ghép đôi theo cặp cho các nhận định sau:
1Phương pháp đánh giá thường xuyên 1Kiểm tra viết, quan sát, thực hành, đánh giá qua hồ sơ và sản phẩm học tập,…
2Công cụ đánh giá thường xuyên
2Công cụ có thể dùng là phiếu quan sát, các thang đo, bảng kiểm, thẻ kiểm tra/phiếu kiểm tra, các phiếu đánh giá tiêu chí, phiếu hỏi, hồ sơ học tập, các loại câu hỏi vấn đáp...
3Phương pháp đánh giá định kì
3Kiểm tra viết trên giấy hoặc trên máy tính; thực hành; vấn đáp...
4Câu hỏi, bài kiểm tra, dự án học tập, sản phẩm nghiên cứu…
4Công cụ đánh giá định kì
2. Chọn đáp án đúng nhất
Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng
Đánh giá thường xuyên cũng là đánh giá tổng kết
Đánh giá định kì cũng là đánh giá tổng kết
Đánh giá định kì cũng là đánh giá quá trình
Đánh giá tổng kết cũng là đánh giá quá trình
Phương pháp kiểm tra đánh giá
Phương pháp kiểm tra viết
Câu hỏi tương tác
1. Chọn đáp án đúng nhất
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng với phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận?
Là phương pháp GV thiết kế câu hỏi, bài tập, HS trình bày câu trả lời hoặc làm bài tập trên bài kiểm tra viết.
Một bài kiểm tra tự luận thường có ít câu hỏi, mỗi câu hỏi phải viết nhiều câu để trả lời và cần phải có nhiều thời gian để trả lời mỗi câu, nó cho phép một sự tự do tương đối nào đó để trả lời các vấn đề đặt ra.
Câu tự luận thể hiện là câu có sự trả lời mở rộng, là loại câu có phạm vi rộng và khái quát. HS tự do biểu đạt tư tưởng và kiến thức.
Mỗi câu trả lời thường được trả lời bằng một dấu hiệu đơn giản hay một từ, một cụm từ.
2. Chọn đáp án đúng nhất
Đâu KHÔNG phải là một loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan?
Câu nhiều lựa chọn
Câu đúng – sai
Câu điền vào chỗ trống
Câu có sự trả lời mở rộng
3. Câu hỏi tự luận
Thầy cô hãy cho biết câu hỏi tự luận có những dạng nào? Nêu đặc điểm của mỗi dạng đó.
Câu hỏi tự luận có 2 dạng:
Câu hỏi tự luận mở rộng
Câu hỏi tự luận giới hạn
Phương pháp quan sát
Câu hỏi tương tác
1. Chọn đáp án đúng nhất
Trong quan sát để đánh giá, đâu KHÔNG phải công cụ để thu thập thông tin?
Ghi chép các sự kiện thường nhật
Bài tập
Thang đo
Bảng kiểm
2. Câu hỏi tự luận
Thầy/ cô hãy lấy một ví dụ cụ thể về việc sử dụng phương pháp đánh giá bằng quan sát trong dạy học Ngữ văn.
Ví dụ cụ thể phương pháp quan sát:
Học sinh tạo ra sản phẩm ( bài tập)
Học sinh trình bày sản phẩm của mình, giáo viên đánh giá sự tiến bộ hoặc xem xét quá trình làm ra sản phẩm đó, giúp các em học thiện sản phẩm đó
Phương pháp hỏi - đáp
Câu hỏi tương tác
1. Chọn các đáp án đúng
Đâu KHÔNG phải là một dạng hỏi – đáp?
Hỏi - đáp củng cố
Hỏi - đáp tổng kết
Hỏi - đáp đúng sai
Hỏi - đáp kiểm tra
Hỏi - đáp gợi mở
2. Chọn các đáp án đúng
Dạng hỏi – đáp nào được sử dụng khi cần dẫn dắt HS khái quát hoá, hệ thống hoá những tri thức đã học sau một vấn đề, một phần, một chương hay một môn học nhất định?
Hỏi - đáp gợi mở
Hỏi - đáp củng cố
Hỏi đáp tổng kết
Hỏi - đáp kiểm tra
3. Chọn đáp án đúng nhất
Phương pháp hỏi – đáp nào giúp học sinh phát triển năng lực khái quát hoá, hệ thống hoá, tránh nắm bắt những đơn vị tri thức rời rạc, giúp cho học sinh phát huy tính mềm dẻo của tư duy.
Hỏi - đáp củng cố
Hỏi - đáp tổng kết
Hỏi - đáp kiểm tra
Hỏi - đáp gợi mở
4. Câu hỏi tự luận
Thầy/ cô hãy lấy 01 ví dụ cụ thể về dạng hỏi - đáp gợi mở và hỏi - đáp tổng kết trong dạy học một bài Ngữ văn cụ thể.
Ví dụ hỏi đáp gợi mở: Khi dạy bài “ Sang thu- Ngữ văn 9 giáo viên có thể hỏi học sinh: Một cảnh tượng như thế nào được tạo ra qua hình ảnh “ Có đám mây mùa hạ/ Vắt nửa mình sang thu”
Phương pháp đánh giá hồ sơ học tập
Câu hỏi tương tác
1. Chọn đáp án đúng nhất
Hồ sơ mà người học tự đánh giá các thành tích học tập nổi trội của mình trong quá trình học là loại hồ sơ nào?
Đáp án đúng
Hồ sơ tiến bộ
Hồ sơ quá trình
Hồ sơ mục tiêu
Hồ sơ thành tích
2. Chọn các đáp án đúng
Chọn nhiều phương án đúng.
Trong hồ sơ tiến bộ, để thể hiện sự tiến bộ học sinh cần có những minh chứng như:
Đáp án đúng
Bài tập HS hoàn thành
Sản phẩm hoạt động cá nhân
Nhận xét hoặc ghi nhận của thành viên khác trong nhóm
Ảnh học sinh
Sản phẩm hoạt động nhóm
3. Câu hỏi tự luận
Hãy chia sẻ việc thầy/ cô đã sử dụng phương pháp đánh giá hồ sơ học tập trong dạy học Ngữ văn.
Chia sẻ việc sử dụng hồ sơ học tập: Trong quá trình dạy học Ngữ văn, tôi đã sử dụng các loại hồ sơ học tập sau:
Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập
Câu hỏi tự luận
1. Câu hỏi tự luận
Theo thầy/cô, có các dạng sản phẩm học tập nào của HS trong dạy học môn Ngữ văn?
Sử dụng phương pháp đánh giá sản phẩm có thể đánh giá được năng lực chung và phẩm chất của học sinh
Câu hỏi tương tác
1. Trả lời câu hỏi
Trình bày ngắn gọn định hướng đánh giá hoạt động đọc trong dạy học Ngữ văn ở THCS.
Đọc hiểu nội dung; đọc hiểu hình thức; liên hệ, so sánh, kết nối và đọc mở rộng.
2. Chọn đáp án đúng nhất
Đâu KHÔNG phải là định hướng đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018?
Đáp án đúng
Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục
Nội dung đánh giá
Căn cứ đánh giá
3. Chọn các đáp án đúng
Tập trung vào yêu cầu học sinh tạo lập các kiểu văn bản là nội dung đánh giá của hoạt động nào sau đây trong dạy học môn Ngữ văn?
Đáp án đúng
Hoạt động viết
Hoạt động đọc
Hoạt động nói và nghe
Câu hỏi tương tác
1. Chọn đáp án đúng nhất
Đâu KHÔNG phải là cách phân loại đề kiểm tra viết theo mục đích sử dụng và thời lượng?
Đáp án đúng
Đề kiểm tra ngắn (5 – 15 phút) dùng trong đánh giá trên lớp học.
Đề kiểm tra một tiết (45 phút) dùng trong đánh giá kết quả học tập sau khi hoàn thành một nội dung dạy học, với mục đích đánh giá thường xuyên.
Đề thi học kì (60 - 90 phút tuỳ theo môn học) dùng trong đánh giá định kì.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu khóa học.
2. Câu hỏi tự luận
Thầy / cô hãy chia sẻ kinh nghiệm của mình về việc xây dựng đề kiểm tra trong dạy học môn Ngữ văn.
+ Câu hỏi ( câu hỏi biết, câu hỏi hiểu, câu hỏi áp dụng, câu hỏi phân tích, câu hỏi tổng hợp, câu hỏi đánh giá)
Câu hỏi tương tác
1. Trả lời câu hỏi
Nêu các loại câu hỏi xếp theo thứ tự từ thấp đến cao theo thang đánh giá của Bloom.
Câu hỏi tự luận
Câu hỏi trắc nghiệm
Thẻ kiểm tra
Câu hỏi vấn đáp
Bảng hỏi ngắn
Bảng KWLH
2. Câu hỏi tự luận
Thầy, cô hãy xây dựng hệ thống câu hỏi đánh giá theo thang Bloom cho một bài học Ngữ văn tự chọn.
Câu hỏi biết, câu hỏi hiểu, câu hỏi áp dụng, câu hỏi phân tích, câu hỏi tổng hợp, câu hỏi đánh giá
3. Chọn đáp án đúng nhất
Loại nào sau đây không phải là câu hỏi trắc nghiệm khách quan?
Đáp án đúng
Điền khuyết
Ghép đôi
Viết ý kiến
Nhiều lựa chọn
Đúng sai
Câu hỏi tương tác
1. Chọn các đáp án đúng
Mục đích sử dụng bài tập tình huống trong dạy học là gì?
2. Câu hỏi tự luận
Thầy, cô hãy lấy ví dụ về 01 bài tập tình huống trong dạy học môn Ngữ văn.
VD: Trong các đoạn trích trên, câu nào không
đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
Câu hỏi tương tác
1. Chọn các đáp án đúng
Sản phẩm học tập là:
Đáp án đúng
Kết quả của hoạt động học tập.
Vở ghi của học sinh.
Bằng chứng của sự vận dụng kiến thức, kĩ năng mà học sinh đã có.
Điểm số mà học sinh đạt được.
2. Câu hỏi tự luận
Hãy trình bày mục đích sử dụng sản phẩm học tập trong kiểm tra đánh giá.
Sử dụng sản phẩm học tập giúp GV đánh giá sự tiến bộ của học sinh , đánh giá năng lực vận dụng năng lực hành động thực tiễn, kích thích động cơ, hứng thú học tập cho HS, phát huy tính tự lực, ý thức trách nhiệm , sáng tạo, phát hiện năng lực giải quyết vấn đề phức hợp,phát triển năng lực cộng tác làm việc , rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn, phát triển năng lực đánh giá cho học sinh…
3. Câu hỏi tự luận
Hãy nêu ví dụ về một số sản phẩm trong dạy học đọc hiểu ở môn Ngữ văn.
Câu hỏi tương tác
1. Chọn các đáp án đúng
Những sản phẩm có thể lưu trữ trong hồ sơ học tập là:
Đáp án đúng
Các bài làm, bài kiểm tra, bài báo cáo, ghi chép ngắn, phiếu học tập, sơ đồ, các sáng chế v.v… của cá nhân HS.
Các báo cáo, bài tập, nhận xét, bản kế hoạch, tập san, mô hình, kết quả thí nghiệm… được làm theo nhóm.
Các hình ảnh, âm thanh như: ảnh chụp, băng ghi âm, đoạn video, tranh vẽ, ...
Hồ sơ học sinh
2. Chọn câu trả lời Có hoặc Không
Nhận định sau đúng hay sai?
Với mục đích sử dụng hồ sơ học tập làm bằng chứng để đánh giá HS cuối kì hoặc cuối năm học, hồ sơ phải được lên kế hoạch giao cho HS lưu trữ, bảo quản, thông qua sự giám sát của phụ huynh.
Đáp án đúng
Đúng
Sai
3. Câu hỏi tự luận
Theo thầy/ cô hồ sơ học tập nên được quản lý như thế nào?
Hồ sơ được lưu giữ an toàn, dễ lấy
Bảng kiểm
Câu hỏi tương tác
1. Chọn câu trả lời Có hoặc Không
Nhận định sau đúng hay sai?
Bảng kiểm là một danh sách ghi lại các tiêu chí (về các hành vi, các đặc điểm… mong đợi) có được biểu hiện hoặc được thực hiện hay không.
Đáp án đúng
Đúng
Sai
2. Câu 1
Thầy, cô hãy trình bày cách thiết kế bảng kiểm.
3. Câu 2
Trong dạy học Ngữ văn, bảng kiểm có thể đánh giá những kĩ năng nào?
Kĩ năng diễn đạt bằng lời nói
Kĩ năng viết
Câu hỏi tương tác
1. Chọn đáp án đúng nhất
Có các hình thức biểu hiện cơ bản của thang đánh giá là:
Đáp án đúng
Thang dạng số, thang dạng đồ thị và thang dạng mô tả.
Thang dạng số, thang dạng đồ thị.
Thang dạng số, thang dạng mô tả.
Thang đánh giá số, thang dạng mô tả.
2. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng
Cách thức thiết kế thang đánh giá bao gồm những bước sau:
Xác định tiêu chí (đặc điểm, hành vi...) quan trọng cần đánh giá trong những hoạt động, sản phẩm hoặc phẩm chất cụ thể.
Lựa chọn hình thức thể hiện của thang đánh giá dưới dạng số, dạng đồ thị hay dạng mô tả.
Với mỗi tiêu chí, xác định số lượng mức độ đo cho phù hợp (có thể từ 3 đến 5 mức độ). Lưu ý là không nên quá nhiều mức độ, vì người đánh giá sẽ khó phân biệt rạch ròi các mức độ với nhau.
Giải thích mức độ hoặc mô tả các mức độ của thang đánh giá một cách rõ ràng, sao cho các mức độ đó có thể quan sát được.
3. Câu 2
Theo thầy, cô sự khác biệt giữa thang đánh giá và bảng kiểm là gì?
Bảng kiểm là một danh sách ghi lại các tiêu chí ( về hành vi, các đặc điểm, mong đợi) có được thực hiện hay không.
Thang đánh giá là công cụ đo lường mức độ mà học sinh đạt được ở mỗi đặc điểm, hành vi về khía cạnh /Lĩnh vực cụ thể nào đó
Chủ đề Ngữ văn lớp 6: văn tự sự
Câu hỏi tương tác
1. Câu 1
Theo các thầy/ cô, các tiêu chí đánh giá cần đảm bảo những yêu cầu gì?
Năng lực đọc
Câu hỏi tương tác
1. Chọn câu trả lời Có hoặc Không
Nhận định sau đúng hay sai?
Mục tiêu dạy học là kết quả từ sự phân tích yêu cầu cần đạt của môn học, nội dung, chủ đề/bài học.
Đáp án đúng
Đúng
Sai
2. Câu 2
Thầy/cô hãy đề xuất một chủ đề dạy học dựa trên yêu cầu cần đạt của chương trình Ngữ văn (2018) ở bậc THCS.
Để xây dựng được kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học một chủ đề môn Ngữ văn theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS, cần dựa vào:
Mục tiêu
Chương trình
Các hình thức kiểm tra, đánh giá.
Phương pháp kiểm tra đánh giá.
Câu hỏi tương tác
1. Chọn các đáp án đúng
Phẩm chất "chăm chỉ" được biểu hiện thông qua hành vi trong môn Ngữ văn như thế nào?
Chăm chỉ đọc sách báo
Tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân.
Thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập trong môn Ngữ văn
2. Chọn các đáp án đúng
Dòng nào KHÔNG phải biểu hiện của năng lực văn học:
Có khả năng hiểu, phân tích, bình giá văn bản văn học
Phân biệt được đặc trưng các thể loại văn học
Tạo lập được các văn bản mang tính văn học
Biết sử dụng các phương tiện hỗ trợ khi thuyết trình một vấn đề đời sống
3. Chọn các đáp án đúng
Dòng nào sau đây KHÔNG biểu hiện năng lực ngôn ngữ trong dạy học Ngữ văn?
Phân tích, kiến tạo nghĩa khi đọc hiểu văn bản văn học
Đọc hiểu được văn bản thông tin, nghị luận
Có kĩ năng nói trong hoạt động giao tiếp
Có kĩ năng nghe trong hoạt động giao tiếp
4. Câu 1
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo được thể hiện thế nào trong hoạt động dạy học đọc hiểu văn bản?
5. Câu 2
Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành và phát triển cho học sinh qua dạy học môn Ngữ văn như thế nào?
Câu hỏi tương tác
1. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng
Hãy ghép đôi theo cặp cho phù hợp về việc mô tả các mức độ trong đường phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
1Mức 5: Đưa ra giả thuyết cho giải pháp tổng thể
1Đưa ra giả định làm cơ sở tìm giải pháp tối ưu; đưa ra giải pháp mở cho vấn đề động; biểu thị các mối quan hệ bằng kí hiệu, công thức; đánh giá giá trị của giải pháp.
2Mức 4: Khái quát hoá chiến lược, giải pháp cho tình huống tổng thể
2HS bắt đầu tìm hiểu giải pháp, chiến lược để tạo ra giải pháp tổng thể để áp dụng cho một loạt tình huống có vấn đề; có thể khái quát hoá qua công thức, biểu tượng và áp dụng vào những tình huống tổng quát; có thể vận dụng giải pháp trong ngữ cảnh chưa gặp trước đó.
3Mức 3: Vận dụng quy trình, nguyên tắc để thực hiện giải pháp vấn đề
3HS chỉ ra quy trình, nguyên tắc làm cơ sở cho giải pháp vấn đề; nói, vẽ hình, lập bảng, … để mô tả tiếp cận vấn đề; sử dụng thành thạo quy trình, nguyên tắc quen thuộc; bước đầu mở rộng quy trình cho vấn đề ít quen thuộc.
4Mức 2: Nhận thức mô hình, cấu trúc, quy trình cho vấn đề
4HS có thể nhận thức được một mô hình, cấu trúc nhưng không nêu được bản chất của nó; có thể vẽ hình, viết, mô tả bằng lời cách giải quyết vấn đề nhưng chưa đầy đủ; bước đầu biến đổi đôi chút các mô hình có sẵn cho tình huống gần tương tự.
5Mức 1: Nhận dạng yếu tố
5HS có thể phân tích, nhận dạng được các thành phần, yếu tố khác nhau của nhiệm vụ nhưng không thực hiện bất kỳ hành động giải quyết vấn đề nào.
2. Câu 1
Thầy/ cô hãy chia sẻ hiểu biết của mình về đường phát triển năng lực học sinh.
Câu hỏi tương tác
1. Chọn câu trả lời Có hoặc Không
Nhận định sau đúng hay sai?
Cơ sở của việc điều chỉnh, đổi mới PPDH dựa trên kết quả đánh giá là sự điều chỉnh, đổi mới PPDH giúp HS cách thức “tốt nhất có thể được” đi trên con đường này để đạt được mục tiêu dạy học.
Đáp án đúng
Đúng
Sai
2. Chọn các đáp án đúng
Quá trình phân tích kết quả đánh giá và tìm nguyên nhân của kết quả đó có những cách tiếp cận nào sau đây?
Đáp án đúng
Cách tiếp cận tìm nguyên nhân từ phía HS.
Cách tiếp cận tìm nguyên nhân từ phía GV.
Cách tiếp cận tìm nguyên nhân từ phía phụ huynh.
Cách tiếp cận tìm nguyên nhân từ phía các cấp quản lý lãnh đạo ngành giáo dục.
3. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng
Sắp xếp lại các hoạt động về việc sử dụng kết quả đánh giá trong dạy học sao cho phù hợp.
Kết quả đánh giá.
Phân tích tồn tại
Chỉ ra nguyên nhân.
Đề xuất biện pháp.
Điều chỉnh/Đổi mới PPDH.
Câu hỏi tương tác
1. Chọn đáp án đúng nhất
“Tập trung vào yêu cầu học sinh tạo lập các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, nhật dụng.” là yêu cầu khi đánh giá hoạt động nào trong dạy học Ngữ văn?
Đáp án đúng
Hoạt động đọc
Hoạt động viết
Hoạt động nghe
Hoạt động nói
2. Câu 2
Thầy, cô hãy đưa ra bốn mức độ trong đường phát triển các năng lực đặc thù của môn Ngữ văn.
3. Câu 3
Thầy, cô hãy phân tích đường phát triển năng lực đọc hiểu văn bản thông tin của học sinh lớp 6.
Ví dụ về đường phát triển năng lực đọc hiểu văn bản thông tin của HS lớp 6
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
(thầy cô chú ý chọn câu hỏi phù hợp. số thứ tự không trùng nhau, câu hỏi bị đảo)
Câu 5. Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh?
Câu 6. Khi sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nào dưới đây không thuộc giai đoạn giải quyết vấn đề?
Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất
Khi sử dụng phương pháp dạy học dự án, vai trò của giáo viên thể hiện ở hoạt động nào dưới đây là rõ nhất?
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất
Phương pháp dạy học nào dưới đây KHÔNG phải là phương pháp dạy học tích cực?
Câu 9. Mục đích của kiểm tra, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hướng tới các nhóm đối tượng nào sau đây?
Câu 10. Trong video giới thiệu có mấy hình thức kiểm tra, đánh giá cơ bản?
Câu 11. Kiểm tra, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực có mấy đặc trưng?
Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất
Mục đích chung của kiểm tra đánh giá trong giáo dục là gì?
Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất
Nguyên tắc nào sau đây được thực hiện khi kết quả học sinh A đạt được sau nhiều lần đánh giá vẫn ổn định, thống nhất và chính xác ?
Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất
Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây ?
Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất
Loại hình đánh giá nào dưới đây được thực hiện trong đoạn viết: “…Bạn N thân mến, mình đã xem sơ đồ tư duy do bạn thiết kế, nó thật đẹp, những thông tin được bạn khái quát và diễn tả trên sơ đồ rất thực tế, dễ hiểu và hữu ích. Mình nghĩ nếu những thông tin đó được gắn với những số liệu gần đây nhất thì sơ đồ bạn thiết kế sẽ rất hoàn hảo cả về hình thức và nội dung…” ?
Câu 16. Chọn đáp án đúng nhất
Dựa vào tiêu chí cơ bản nào sau đây để phân chia đánh giá thành: Đánh giá trên lớp học, đánh giá dựa vào nhà trường và đánh giá trên diện rộng.
Câu 17. Chọn đáp án đúng nhất
Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập?
Câu 18. Chọn đáp án đúng nhất
Quy trình kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của HS gồm mấy bước?
Câu 19. Chọn đáp án đúng nhất
Nội dung nào sau đây là định hướng đổi mới về căn cứ đánh giá trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018?
Câu 20. Chọn đáp án đúng nhất
Ở cấp độ quản lí nhà nước, kiểm tra đánh giá không nhằm mục đích nào sau đây?
Câu 21. Chọn đáp án đúng nhất
“Tập trung vào yêu cầu HS tạo lập các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, nhật dụng” là yêu cầu khi đánh giá hoạt động nào?
Câu 22. Có mấy hình thức đánh giá được giới thiệu trong đoạn video thầy/cô vừa xem?
Câu 24. Có 6 phương pháp đánh giá được giới thiệu trong đoạn video thầy/cô vừa xem.
Câu 25. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên?
Câu 26. Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với mục tiêu là:
Câu 27. Sau khi tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV đã sử dụng một bản mô tả cụ thể các tiêu chí đánh giá với các mức độ đạt được của từng tiêu chí để HS đánh giá lẫn nhau. Bản mô tả đó là công cụ đánh giá nào dưới đây?
Câu 28. Ở trường phổ thông, công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường được dùng cho phương pháp quan sát?
Câu 29. Đối tượng nào sau đây không tham gia đánh giá thường xuyên?
Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng với hình thức đánh giá định kì?
Câu 31. Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?
Câu 32. Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là gì?
Câu 33. Ở trường phổ thông, công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường được dùng cho phương pháp quan sát?
Câu 34. Khi đánh giá bằng hồ sơ học tập, thì loại hồ sơ nào là quan trọng nhất?
Câu 35. Trong video hoạt động khởi động vừa rồi, giáo viên đã sử dụng phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá nào?
Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?
Câu 37. Theo quan điểm phát triển năng lực, đánh giá kết quả học tập lấy việc kiểm tra khả năng nào sau đây của học sinh làm trung tâm của hoạt động đánh giá?
Câu 38. Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ vận dụng của HS ?
Câu 39. Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học Ngữ văn ở trường THPT?
Câu 40. Quan niệm nào sau đây đúng về đường phát triển năng lực Ngữ văn?
Câu 41. Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Ngữ văn ở trường THPT cần dựa trên cơ sở nào?
Câu 42. Hình thức nào dưới đây không sử dụng để hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ?
Câu 43. Văn bản nào dưới đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có nội dung hướng dẫn các trường phổ thông tổ chức cho GV sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá ?
Câu 44. Phát biểu nào sau đây là đúng về đánh giá năng lực?
Câu 45. Nhận định nào sau đây không đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học Ngữ văn ở trường THPT?
Đang online: 419
Số lượng thành viên: 10,719